ZESTRIL 10mg

ZESTRIL 10mg

ZESTRIL 10mg

Còn hàng

Thông Tin Thuốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Thuốc tốt giá rẻ

Thuốc tốt giá rẻ

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

ZESTRIL 10mg

CHI TIẾT

ZESTRIL 10MG - thuốc điều trị tăng huyết áp
Thành phần thuoc: Lisinopril.
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định: xem ở phần Liều dùng
Liều dùng: 
Dùng ngày 1 lần. Tăng huyết áp khởi đầu 10 mg/ngày, bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt hóa mạnh: khởi đầu 2.5-5 mg/ngày, liều duy trì 20 mg/ngày, tối đa 80 mg/ngày, ngưng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu Zestril, nếu không, khởi đầu 5 mg/ngày, điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Trẻ em 6-16t. cao huyết áp: Liều khởi đầu 2.5 mg một lần mỗi ngày (20kg-< 50kg), và 5 mg một lần mỗi ngày (≥ 50kg). Chỉnh liều tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày (20-< 50kg), và không quá 40 mg/ngày (≥ 50kg). Liều trên 0.61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu liều thấp hơn hoặc tăng từng mức liều. Suy tim khởi đầu 2.5 mg/ngày, tăng từng mức < 10 mg/ngày, thời gian chỉnh liều ≥ 2 tuần, tối đa 35 mg/ngày. Nhồi máu cơ tim cấp khởi đầu 5 mg, tiếp theo 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ & 10 mg/ngày sau đó, nếu bệnh nhân huyết áp tâm thu thấp (≤ 120mmHg) nên dùng liều thấp hơn 2.5 mg đường uống; liều duy trì: 10 mg, 1 lần/ngày, nếu hạ huyết áp xảy ra thì giảm liều tạm thời xuống 2.5 mg nếu cần thiết hoặc ngưng dùng thuốc. Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường 10-20 mg/ngày. Người già, tổn thương thận: chỉnh liều theo chức năng thận. Ghép thận: không khuyến cáo.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do ACEI, phù mạch di truyền hoặc vô căn. Thai 6 tháng cuối.
Thận trọng: 
Hạ huyết áp có triệu chứng dễ xảy ra nếu giảm thể tích tuần hoàn, suy tim. Nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Hẹp động mạch chủ và van 2 lá, bệnh lý cơ tim phì đại. Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận của thận đơn độc. Suy thận, gan. Quá mẫn/phù mạch. Tiền sử phù mạch không do ACEI. Thẩm phân máu với tốc độ thẩm phân cao. Đang ly trích protein tỷ trọng thấp. Đang điều trị giải mẫn cảm. Bệnh mạch máu tạo keo, ức chế miễn dịch, đang dùng allopurinol hoặc procainamid. Ho. Đại phẫu/gây mê bằng thuốc gây hạ huyết áp. Đái tháo đường, dùng thuốc lợi tiểu giữ Kali, bổ sung Kali, thuốc tăng Kali huyết thanh. Không kết hợp với Lithium. Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ & cho con bú. Lái xe và vận hành máy.
Phản ứng có hại: 
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, tụt huyết áp tư thế, ho, tiêu chảy, buồn nôn, rối loạn chức năng thận. Ít gặp: Thay đổi khí sắc, dị cảm, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, hồi hộp, tim nhanh, hiện tượng Raynaud, viêm mũi, nôn, đau bụng, khó tiêu, nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản, bất lực, mệt mỏi, suy nhược. Hiếm gặp: giảm haemoglobin, giảm hematocrit, lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác, khô miệng, urê huyết, suy thận cấp, nữ hóa tuyến vú, tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu. Rất hiếm: suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn, hạ đường huyết, co thắt phế quản, viêm xoang. Viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm tụy, phù mạch tại ruột, viêm tế bào gan hoặc viêm gan ứ mật, vàng da và suy gan, toát mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử biểu bì gây độc, hội chứng Stevens-Johnson và hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da, thiểu niệu/vô niệu. Tần suất chưa biết: triệu chứng trầm cảm, ngất, bài tiết hormone kháng lợi tiểu không thích hợp.
Tương tác thuốc: 
Thuốc lợi tiểu, lợi tiểu giữ K, chất bổ sung K, lithium, NSAID, vàng dạng tiêm, thuốc hạ huyết áp khác, chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, gây mê, giống giao cảm, insulin & trị đái tháo đường dạng uống, acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bêta, thuốc nhóm nitrate.

Sản phẩm cùng loại

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050  DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050 DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050

DÀNH CHO TRẺ NHỎ

Xịt muối biển Humer 050 chứa dung dịch nước biển ưu trương, vô trùng và không chứa chất bảo quản, làm thông mũi, giúp rửa sạch lớp chất nhầy dày, các tác nhân truyền nhiễm và gây dị ứng giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Sản phẩm với thành phần 100% nước biển tự nhiên, giàu các nguyên tố vi lượng và các muối khoáng như: magiê, đồng, vàng, bạc, lưu huỳnh, mangan, selen ...dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên.

- Chai dạng xịt 50ml

- Dạng xịt phun sương với các vi hạt chứa các nguyên tố vi lượng tự nhiên mang lại hiệu quả cao.

- Bên cạnh đó với vòi phun được thiết kế đặc biệt dành cho trẻ em, Humer 050 Nourrisson- Enfant an toàn khi sử dụng cho trẻ. 

- Sản phẩm có tác dụng thông mũi và được sử dụng trong trường hợp bị cảm, viêm xoang và viêm mũi dị ứng cho trẻ em và trẻ sơ sinh từ 3 tháng tuổi trở lên đến 15 tuổi

Hướng dẫn sử dụng xịt muối biển Humer 050
Đối với trẻ từ 3 - 12 tháng

1) Đặt trẻ sơ sinh nằm nghiêng đầu sang một bên. Cẩn thận đặt vòi phun chai Humer vào sát vách lỗ mũi, xa vạch an toàn. Ấn nhẹ dứt khoát trong 2-3 giây.

2) Lặp thao tác trên với đầu trẻ nghiêng về bên còn lại.

3) Nâng cao đầu của trẻ lên một lần nữa để cho các dịch nhầy chảy ra ngoài. Lau mũi trẻ với khăn giấy mềm.

4) Không bao giờ xịt mũi khi trẻ nằm ngửa để ngăn dung dịch chảy xuống cổ họng.

Đối với trẻ trên 1 tuổi

Khi trẻ có thể ngồi hoặc đứng, chọn tư thế thoải mái nhất.

1) Nghiêng đầu qua một bên, nhẹ nhàng đặt vòi phun vào bên trong mũi và xịt nhanh trong 2-3 giây.

2) Lặp lại thao tác trên cho bên còn lại. Hỉ mũi để loại bỏ chất nhầy.

Thận trọng khi sử dụng:

- Nếu không có sự cải thiện và các triệu chứng vẫn còn (nước nhầy đặc, có màu) hoặc nếu tình trạng nặng hơn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sử dụng trước ngày hết hạn trên chai

- Chai có áp suất, nên để tránh xa ánh nắng mặt trời.

- Không được bảo quản nhiệt độ cao hơn 50 độ C

- Không đập vỡ hoặc đốt ngay cả sau khi sử dụng xong

- Không được để trong tầm tay với của trẻ em

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng