THUỐC MIEFTAD 10
Thành phần:
Mifepriston 10mg, tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Được chỉ định cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với mifepriston hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai. Phụ nữ cho con bú.
- Suy tuyến thượng thận mãn tính.
- Suy thận hoặc suy gan.
- Bệnh hen nặng không được kiểm soát.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin di truyền.
Liều dùng và cách dùng:
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Ngoài trễ kinh, các tác dụng không mong muốn ít xảy ra và nhẹ: Xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực.
- Hơn 50% phụ nữ có kỳ kinh lệch khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày ở kỳ kinh nguyệt đầu tiên sau khi dùng thuốc.
Thận trọng:
- Phải lấy dụng cụ tránh thai ra trước khi dùng. Nếu gây sẩy thai thất bại, cần có biện pháp để chấm dứt thai kỳ vì nguy cơ thai dị dạng.
- Nên ngừng cho con bú 3 - 4 ngày sau khi dùng thuốc.
- Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepriston vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp Prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston
- Cũng cần thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông vì có thể làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân hen ít nghiêm trọng hay bệnh tắc nghẽn phổi mạn tính, xuất huyết, có bệnh tim mạch hay các yếu tố nguy cơ liên quan, thiếu máu
- Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân đang điều trị dài hạn với Corticosteroid, có thể cần dùng thuốc corticosteroid nếu nghi ngờ nghẽn tuyến thượng thận cấp.
- Không nên điều trị lặp lại trong cùng chu kỳ kinh vì có thể gây rối loạn kinh nguyệt
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 viên
Sản xuất tại: Việt Nam