Nebivolol STADA 5mg
Chi tiết :
Đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ.
Thành phần: Mỗi viên nén chứa:
* Nebivolol 5,0 mg (dạng nebivolol hydrochlorid)
* Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Suy tim mạn tính (CHF)
- Điều trị suy tim mãn tính nhẹ và vừa có triệu chứng đã ổn định bổ sung cho các liệu pháp điều trị suy tim cơ bản ở những bệnh nhân > 70 tuổi.
Liều lượng và cách dùng :
Thuốc được uống với một lượng đủ chất lỏng (ví dụ một ly nước).
Tăng huyết áp
* Người lớn
- Liều dùng một viên (5 mg)/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày.
- Tác dụng làm hạ huyết áp thấy rõ sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận
Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg.
* Người cao tuổi
Ở những bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều lên 5 mg.
Suy tim mãn tính (CHF)
Xác định liều ban đầu nên theo những bước sau cách khoảng 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25 mg nebivolol, tăng lên 2,5 mg nebivolol x 1 lần/ngày, sau đó tăng lên 5 mg x 1 lần/ngày và 10 mg x 1 lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.
Khởi đầu điều trị và mỗi đợt tăng liều nên được thực hiện dưới sự giám sát của các bác sĩ có kinh nghiệm trong khoảng thời gian ít nhất 2 giờ để chắc chắn tình trạng lâm sàng (đặc biệt như tình trạng huyết áp, nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, những dấu hiệu xấu đi của suy tim) vẫn còn ổn định.
Chống chỉ định :
- Nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu hụt chức năng gan hoặc suy giảm chức năng gan.
- Suy tim cấp tính, sốc tim hoặc đợt suy tim mất bù đang được tiêm tĩnh mạch thuốc có ảnh hưởng đến sự co thắt của tim.
- Hội chứng suy nút xoang bao gồm block xoang-nhĩ.
- Block tim độ hai hoặc độ ba (không được đặt máy điều hòa nhịp).
- Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
- U tủy thượng thận không được điều trị.
- Nhiễm acid chuyển hóa.
- Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị).
- Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mm Hg).
- Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai :
Nebivolol có những tác động dược lý có thể có hại cho phụ nữ mang thai và/hoặc thai nhi/trẻ sơ sinh.
Nebivolol không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi việc sử dụng là cần thiết. Nếu cần thiết phải điều trị bằng nebivolol thì phải kiểm soát lượng máu qua nhau thai và sự phát triển của bào thai.
Phụ nữ cho con bú :
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy nebivolol được tiết qua sữa. Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy không nên dùng thuốc nebivolol khi cho con bú.
Tác dụng phụ :
Điều trị cao huyết áp
Tác dụng phụ thông thường đã được báo cáo như: nhức đầu, choáng váng, dị cảm, khó thở, táo bón, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi và phù.
Điều trị suy tim mạn tính
Tác dụng phụ thông thường đã được báo cáo là chậm nhịp tim và choáng váng. Những tác dụng phụ sau được xem là liên quan đặc biệt đến việc điều trị suy tim mạn tính: sự trầm trọng thêm tình trạng suy tim, hạ huyết áp thế đứng, không dung nạp thuốc, block nhĩ thất độ một, phù chi dưới.
Hạn sử dụng :
24 tháng kể từ ngày sản xuất