Search theo chữ cái:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Xem tất cả
Chi tiết sản phẩm

Losartan STADA® 25 mg

Mã sản phẩm :
Giá cũ : Liên hệ
Giá bán : Liên hệ
Mô tả : Losartan STADA® 25 mg

Losartan STADA® 25 mg

Quy cách:

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần:

Mỗi viên nén bao phim chứa losartan kali 25 mg.

Chỉ định - Liều dùng :

  • Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái.
     
  • Người lớn:
    Liều thường dùng: 50 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày.
    Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3-6 tuần.
  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy gan hoặc suy thận: 
    Liều khởi đầu: 25 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 6 tuổi: 
    Liều khởi đầu 0,7 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 50 mg. Có thể điều chỉnh liều. Liều cao hơn 1,4 mg/kg hoặc 100 mg/ngày chưa được nghiên cứu.
  • Bệnh thận do tiểu đường tuýp 2:
    Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
  • Thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.


​Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

Chống chỉ định :

 - Bệnh nhân quá mẫn với losartan kali hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ :

 

Thường gặp:

  • Hạ huyết áp không phản xạ tim nhanh.
  • Mất ngủ, choáng váng.
  • Tăng kali huyết.
  • Tiêu chảy, khó tiêu.
  • Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
  • Đau lưng/đau chân, đau cơ.
  • Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao).
  • Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.

Ít gặp:

  • Hạ huyết áp thế đứng, đau thắt ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
  • Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, gặp ác mộng, đau nửa đầu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.
  • Rụng tóc, viêm da, da khô, vết bầm, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, phát ban.
  • Bệnh gout.
  • Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
  • Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
  • Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
  • Dị cảm, run, đau cánh tay, hông, vai và đầu gối, phù khớp, đau nhức xơ, yếu cơ.
  • Nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực.
  • Ù tai.
  • Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ urê hoặc creatinin.
  • Khó thở, viêm phế quản, khó chịu ở họng, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở.
  • Toát mồ hôi.

Thận trọng :

  • Thận trọng đối với bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
  • Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp; nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp.
  • Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Ngưng dùng losartan càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
  • Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ đang bú mẹ nên cần phải quyết định xem nên ngừng cho bú hoặc ngừng thuốc, dựa vào cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
  • Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi đang điều trị tăng huyết áp, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.

 

 

 

Đăng ký để nhận thông tin khuyến mãi!
Hỗ Trợ