Search theo chữ cái:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Xem tất cả
Chi tiết sản phẩm

Lorastad Tab 10mg Stella

Mã sản phẩm :
Giá cũ : Liên hệ
Giá bán : Liên hệ
Mô tả : Danh mục Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng Dạng bào chế Viên nén Quy cách Hộp 2 vỉ x 10 viên Thành phần Loratadine Chỉ định Viêm mũi, Viêm mũi dị ứng, Mề đay, Ngứa Xuất xứ thương hiệu Việt Nam Nhà sản xuất STELLA Số đăng ký VD-23354-15 Thuốc cần kê toa Không Mô tả ngắn Lorastad 10 Tab do công ty Stada sản xuất có công dụng làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính. Thuốc được bào chế hình thái viên nén tròn màu trắng, hai mặt bằng, một mặt trơn và một mặt khắc vạch, đóng gói thành hộp 2 vỉ, vỉ 10 viên.

Thành phần của Thuốc Lorastad Tab 10mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Loratadine

10-mg

Công dụng của Thuốc Lorastad Tab 10mg

Chỉ định

Thuốc Lorastad 10 Tab được chỉ định dùng trong trường hợp làm giảm triệu chứng của dị ứng bao gồm viêm mũi và mề đay mãn tính.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày. 

Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: 

  • Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ngày. 
  • Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ngày.

Người bị suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): liều ban đầu 1 viên x 10mg, 2 ngày uống 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lorastad, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1; thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. 

Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra: 

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
  • Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp 

  • Thần kinh: Trầm cảm.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
  • Khác: Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

 

Đăng ký để nhận thông tin khuyến mãi!
Hỗ Trợ