Lipistad 10
Quy cách: Hộp 3 vỉ, vỉ 10 viên
Thành phần:
Mỗi viên bao phim chứa:
Atorvastatin (calci) 10 mg
Tá dược vừa đủ. 1 viên
(Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, polysorbat 80, croscarmellose natri, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, bột talc, titan dioxyd)
Chỉ định:
-
Hỗ trợ cho chế độ ăn để làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL- cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid; và để làm tăng HDL- cholesterol ở ác bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân có tăng triglycerid máu và rối loạn betalipoprotein máu mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Chống chỉ định:
-
Mẫn cảm với Atorvastatin calci và/ hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.Bệnh nhân có bệnh lý gan thể đang tiến triển hay có sự tăng dai dẳng không giải thích được của transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
-
Những bệnh nhân mang thai, cho con bú, những bệnh nhân nghi ngờ có thai. Atorvastatin nên dùng cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ chỉ khi những bệnh nhân này không có thai và được cung cấp thông tin về nguy cơ đối với bào thai
Tác dụng phụ:
- Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt. Những phản ứng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Dưới 2% bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc do tác dụng phụ. Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất (³ 1%) gồm: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nhức đầu, buồn nôn, đau cơ, mệt mỏi, tiêu chảy và mất ngủ
- Những tác dụng phụ có thể xảy ra: phù thần kinh mạch, chuột rút, viêm cơ, đau cơ, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, viêm tụy, viêm gan, vàng da ứ mật, chán ăn, ói mửa, rụng tóc, ngứa, phát ban, bất lực, tăng đường huyết và hạ đường huyết.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
-
Atorvastatin có thể gây nguy hại đến bào thai khi dùng cho phụ nữ có thai. Atorvastatin chống chỉ định ở phụ nữ có thai. Atorvastatin chỉ nên dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi những bệnh nhân này chắc chắn không có thai và đã được thông báo về những nguy cơ tiềm tàng. Nếu bệnh nhân mang thai trong khi dùng thuốc, nên ngưng điều trị và thông báo cho bệnh nhân những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
-
Chưa rõ atorvastatin có được tiết qua sữa mẹ không. Vì những nguy cơ xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Liều dùng:
-
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hành điều trị với Atorvastatin, và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị bằng Atorvastatin.Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson): Liều khởi đầu được khuyến cáo của Atorvastatin là 10 mg hoặc 20 mg một lần mỗi ngày.
-
Những bệnh nhân cần làm giảm cholesterol nhiều (trên 45 %) có thể bắt đầu bằng liều 40 mg một lần mỗi ngày. Khoảng liều điều trị của Atorvastatin là 10 - 80 mg một lần mỗi ngày.
-
Atorvastatin có thể được sử dụng với một liều đơn độc vào bất cứ lúc nào trong ngày, có kèm hoặc không kèm với thức ăn. Liều khởi đầu và liều duy trì của Atorvastatin cần phải cụ thể cho từng bệnh nhân dựa trên mục đích điều trị và sự đáp ứng của bệnh nhân.
-
Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: Liều điều trị là 10 - 80 mg mỗi ngày. Atorvastatin cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác (chẳng hạn như biện pháp lọc LDL).
-
Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được sử dụng phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị. Nói chung, không nên điều trị kết hợp giữa thuốc ức chế men khử HMG-CoA với nhóm fibrat.
-
Liều điều trị ở người suy thận: Bệnh thận không làm thay đổi nồng độ cũng như hiệu quả làm giảm LDL-cholesterol của Atorvastatin, do đó không cần thay đổi liều của Atorvastatin trên bệnh nhân suy thận.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.