Search theo chữ cái:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Xem tất cả
Chi tiết sản phẩm

IDARAC 200mg

Mã sản phẩm :
Giá cũ : Liên hệ
Giá bán : Liên hệ
Mô tả : IDARAC 200mg

IDARAC 200mg

Nhà sản xuất: Roussel Vietnam

Thành phần: Mỗi viên: Floctafenin 200mg.

Dược lực học: Thuốc có tác dụng giảm đau đơn thuần không hạ sốt và kháng viêm, thuộc nhóm nonsteroidal anti-inflammatory drugs (NSAIDs).

Dược động học: Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tối đa 1 giờ đến 2 giờ sau khi uống thuốc.

Thời gian bán hủy khoảng 8 giờ.

Trong gan, phần lớn floctafenin được chuyển hóa thành acid floctafenic.

Floctafenin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ 60% qua đường mật và 40% qua đường tiểu dưới dạng liên hợp glucuronid.

Floctafenin qua được nhau thai và vào sữa mẹ.

Chỉ định/Công dụng: Idarac được chỉ định điều trị các chứng đau mức độ nhẹ đến trung bình.

Liều lượng & Cách dùng: Chỉ dùng cho người lớn.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo loại đau, từ 200 mg đến 400 mg/lần, các liều cách nhau 6 đến 8 giờ.

Trung bình 800 mg một ngày, tối đa 1,2 g một ngày.

Uống với một ly nước.

Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn, hòa tan trước trong nước.

Chống chỉ định: Idarac KHÔNG ĐƯỢC DÙNG trong những trường hợp sau:

– Dị ứng với floctafenin hoặc các chất tương tự (glafenin, antrafenin).

– Phối hợp với các thuốc chẹn bêta.

– Suy tim nặng.

– Bệnh tim thiếu máu cục bộ (một số bệnh tim với lượng máu đến nuôi tim giảm).

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Tốt hơn không dùng thuốc này khi có thai.

Idarac không được chỉ định dùng ở phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác: Tất cả các thuốc mà bệnh nhân đang sử dụng đều phải báo cho bác sĩ, đặc biệt là: các thuốc giảm đau kháng viêm không steroid khác, warfarin, thuốc lợi tiểu, thuốc tiểu đường, thuốc trị cao huyết áp, thuốc chống đông, lithium, methotrexat, phenytoin,…..

Tác dụng ngoại ý: Các tai biến dạng dị ứng. Các tai biến này hiếm nhưng nghiêm trọng và người bệnh không được dùng thuốc này và các thuốc tương tự:

– Mề đay, phù mạch thần kinh (sưng thanh môn và thanh quản),

– Tai biến dị ứng xảy ra trung bình 30 phút sau khi dùng thuốc, với cảm giác kim châm và nóng bỏng ở bàn tay, bàn chân và mặt, đột ngột đỏ ửng ở mặt hoặc phần ngực trên, ngứa thanh quản, phát ban ở da hoặc sưng mí mắt, hồng ban toàn thân (đỏ ửng) với ngứa, cảm giác khó chịu toàn thân và có thể tiến triển đến mức mất tri giác,

– Khó thở dạng suyễn,

– Bệnh thận cấp với lượng nước tiểu giảm.
Những rối loạn này có thể xảy ra ở người đã trở nên nhạy cảm với thuốc do lần dùng trước; phải ngưng dùng thuốc ngay, không được dùng lại thuốc và báo bác sĩ.

Rất hiếm gặp những trường hợp:

– Buồn nôn và nôn

– Buồn ngủ,

– Cảm giác nóng rát khi tiểu.

Thận trọng

• Tránh dùng lặp đi lặp lại các liều đơn độc.

• Báo cho bác sĩ biết nếu có bệnh thận.

• Lưu ý những người lái xe và sử dụng máy móc về nguy cơ buồn ngủ khi dùng thuốc này.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Phân loại MIMS: Thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt [Analgesics (Non-Opioid) & Antipyretics]

Phân loại ATC: N02BG04 – floctafenine ; Belongs to the class of other analgesics and antipyretics.

Trình bày/Đóng gói: Viên nén: hộp 2 vỉ x 10 viên

Đăng ký để nhận thông tin khuyến mãi!
Hỗ Trợ