Search theo chữ cái:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Xem tất cả
Chi tiết sản phẩm

HARESOL

Mã sản phẩm :
Giá cũ : Liên hệ
Giá bán : Liên hệ
Mô tả : HARESOL

HARESOL

CÔNG THỨC: Mỗi gói Haresol pha trong 330 ml nước chứa:

Natri clorid ......................................................... 858 mg

Natri citrat dihydrat ............................................ 957 mg

Kali clorid .......................................................... 495 mg

Glucose khan ..................................................... 4,455 g

Tá dược vừa đủ ...................................................... 1 gói

(Mùi cam bột, mùi tuitti frutti)

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 gói x 6,9 g.

TÍNH CHẤT: Haresol là dung dịch bù nước và chất điện giải có nồng độ thẩm thấu thấp theo khuyến cáo mới nhất của Tổ chức y tế thế giới (WHO) được dùng trong điều trị các trường hợp mất nước. 

CHỈ ĐỊNH: Dùng trong điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.

Dùng để thay thế nước và chất điện giải bị mất trong các trường hợp: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được) hay khi hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng, …)

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bị: rối loạn dung nạp glucose, suy thận cấp, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

THẬN TRỌNG: Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị để tránh thấp liều hay quá liều.

Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

TƯƠNG TÁC THUỐC: Haresol không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Không có tác dụng không mong muốn nếu pha đúng cách, đúng thể tích nước và dùng đúng liều lượng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết: hoa mắt, chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao, ...và triệu chứng thừa nước: mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim.

Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.

Điều trị thừa nước: ngừng cho uống dung dịch Haresol và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Pha 1 gói Haresol vào 330 ml nước đun sôi để nguội.

Phòng ngừa mất nước do tiêu chảy: liều trung bình 10 ml/ kg thể trọng sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.

Bù mất nước từ nhẹ đến vừa trong trường hợp tiêu chảy: liều trung bình 75 ml/ kg thể trọng trong 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân. Nếu không còn dấu hiệu mất nước chuyển sang liều phòng ngừa. Nếu vẫn còn dấu hiệu mất nước lặp lại liều trên.

Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch.

Phòng ngừa mất nước trong các trường hợp khác (không do tiêu chảy): uống dung dịch Haresol từng ngụm theo khả năng.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.

 

Tiêu chuẩn: TCCS.

Đăng ký để nhận thông tin khuyến mãi!
Hỗ Trợ