Hàm lượng:
100mg
Chỉ định:
- Viêm phổi: Viêm phổi đơn hay đa thùy do Pneumococcus, Streptococcus, Staphylococcus, Haemophilus influenzae.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do Streptococcus huyết giải bêta, Staphylococcus, Pneumococcus, Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo lậu do các chủng vi khuẩn nhóm Klebsiella aerobacter, E. coli, Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: chốc lở, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quanh móng do Staphylococcus aureus và albus. Streptococcus, E.coli và nhóm Klebsiella aerobacter.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: do Shigella, Salmonella và E.coli.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp khác: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản do Streptococcus huyết giải bêta, Staphylococcus, Pneumococcus, Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo lậu do các chủng vi khuẩn nhóm Klebsiella aerobacter, E. coli, Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: chốc lở, mụn nhọt, viêm mô tế bào, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quanh móng do Staphylococcus aureus và albus. Streptococcus, E.coli và nhóm Klebsiella aerobacter.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: do Shigella, Salmonella và E.coli.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với tetracyclin. Phối hợp với retinoid. Trẻ < 8 tuổi Có thai & cho con bú.
Tương tác thuốc:
Methoxyfluran, barbiturate, phenytoin, thuốc kháng đông, didanosine.
Tác dụng phụ:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm trực tràng, viêm loét thực quản (hiếm). Tăng men gan, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, tăng BUN.
Chú ý đề phòng:
Nên xét nghiệm định kỳ chức năng gan.
Liều lượng - Cách dùng
Nên dùng thuốc trong hay sau bữa ăn với nhiều nước ở tư thế đứng hay ngồi thẳng.
- Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.
- Nhiễm trùng trầm trọng: người lớn liều 2 viên/lần/ngày trong suốt đợt điều trị.
- Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.
- Điều trị nhiễm lậu cấp: 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
- Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Urea plasma urealyticum: 1 viên x 2 lần/ngày, tối thiểu 10 ngày.
- Không cần phải giảm liều ở người suy thận.
- Người lớn: Liều tấn công duy nhất 2 viên vào ngày điều trị thứ nhất, sau đó là liều duy trì 1 viên mỗi ngày một lần vào cùng thời điểm trong ngày.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 4mg/kg/ngày.
- Nhiễm trùng trầm trọng: người lớn liều 2 viên/lần/ngày trong suốt đợt điều trị.
- Khi dùng điều trị nhiễm trùng Streptococcus nên điều trị 10 ngày để phòng ngừa sốt thấp khớp hay viêm thận tiểu cầu.
- Điều trị nhiễm lậu cấp: 2 viên lúc bắt đầu và 1 viên vào buổi tối trước khi ngủ vào ngày đầu tiên, sau đó là 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
- Điều trị nhiễm trùng niệu đạo không gây biến chứng, nhiễm trùng bên trong cổ tử cung hay âm đạo do Chlamydia trachomatis và Urea plasma urealyticum: 1 viên x 2 lần/ngày, tối thiểu 10 ngày.
- Không cần phải giảm liều ở người suy thận.