Search theo chữ cái:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Xem tất cả
Chi tiết sản phẩm

DOROGYNE

Mã sản phẩm :
Giá cũ : Liên hệ
Giá bán : Liên hệ
Mô tả : DOROGYNE

DOROGYNE

Thành phần thuốc dorogyne
Mỗi viên Dorogyne: Spiramycin 750000 IU, metronidazole 125 mg.
Mỗi viên Dorogyne-F:Spiramycin 1.5 MIU, metronidazol 250 mg
Dược động học của thuốc dorogyne
Về hấp thu của thuốc dorogyne


 
Sau khi uống, metronidazole được hấp thu nhanh, ít nhất 80% sau 1 giờ.
Với liều tương đương, nồng độ huyết thanh đạt được sau khi uống và tiêm truyền như nhau.
Ðộ khả dụng sinh học khi uống là 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Về phân bố của thuốc dorogyne

Khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh tối đa đạt trung bình 10mcg/ml.
Thời gian bán hủy huyết thanh: 8-10 giờ. Ít liên kết với protein huyết tương: < 20%.
Thể tích phân bố cao, khoảng 40 lít (hoặc 0,65 lít/kg). Khuếch tán nhanh, mạnh, với nồng độ ở phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo gần bằng nồng độ huyết thanh.  

 
Qua được hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.

Về chuyển hóa sinh học của thuốc dorogyne ược chuyển hóa chủ yếu ở gan, bị oxyde hóa cho ra 2 chất chuyển hóa chính:

Chất chuyển hóa alcohol, là chất chuyển hóa chính, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí (khoảng 30% so với metronidazole), thời gian bán hủy: 11 giờ.
Chất chuyển hóa acid, có tác dụng diệt khuẩn khoảng 5% so với metronidazole.
Về bài tiết của thuốc dorogyne

Nồng độ cao ở gan và mật, thấp ở kết tràng.
Ít bài tiết qua phân.
Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu do metronidazole và các chất chuyển hóa oxyde hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35 đến 65% liều dùng.
Tác dụng của thuốc dorogyne
Có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng.
Dó tác dụng tốt với Trichomanas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ưa khí.
Cơ chế tác dụng của thuốc dorogyne: Nhóm nitro của metronidazol bị khử bởi protein vận chuyển electron hoặc bởi ferredoxin. Thuốc dorogyne dạng khử làm mất cấu trúc xoắn của ADN, tiêu diệt vi khuẩn và sinh vật đơn bào.
Những trường hợp được chỉ định sử dụng của thuốc dorogyne
Các bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm
Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật
Những trường hợp chống chỉ định sử dụng của thuốc dorogyne
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Trẻ dưới 6 tuổi
Liều lượng khi sử dụng thuốc dorogyne
Đối với dạng dorogyne:

Liều lượng khi sử dụng đối với người lớn: Uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2 – 3 lần. Trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày
Liều lượng khi sử dụng đối với trẻ em từ  6 – 9 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần
Liều lượng khi sử dụng từ 10 – 15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần
Đối với dạng dorogyne-F:

Liều lượng khi sử dụng đối với người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 – 3 viên/ngày, chia 2 – 3 lần
Cách dùng thuốc dorogyne

Uống trong bữa ăn
Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc dorogyne
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc dorogyne với những bệnh thần kinh trung ương & thần kinh ngoại biên.
Tránh uống rượu.
Tránh dùng 3 tháng đầu thai kỳ và khi cho con bú
Theo dõi  công thức bạch cầu, nếu trường hợp có tiền sử loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và kéo dài
Ngừng điều trị, khi mất điều hòa vận động, chóng mặt, lú lẫn
Tương tác của thuốc dorogyne
Không nên phối hợp thuốc dorogyne với

Disulfiram: vì có thể gây cơn hoang tưởng và rối loạn tâm thần.
Rượu: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Cần thận trọng khi phối hợp thuốc dorogyne với:

Các thuốc chống đông máu dùng uống như warfarin: tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết, do giảm chuyển hóa ở gan.
Kiểm tra thường xuyên tỷ lệ prothrombine và theo dõi INR.
Ðiều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông trong thời gian điều trị với metronidazole đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Bên cạnh đó, cũng nên cẩn trọng khi sử dụng thuốc dorogyne với những loại biệt dược:

5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
Xét nghiệm cận lâm sàng:
Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne
 Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne khi rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, ói mửa, tiêu chảy.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne ở da-niêm mạc: nổi mề đay, cơn bừng vận mạch, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng;
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne về dấu hiệu thần kinh-tâm thần: nhức đầu. chóng mặt, lẫn, co giật
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne: viêm tụy, hồi phục khi ngưng điều trị.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne: Giảm bạch cầu.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne: Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên, các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc dorogyne: Nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa của thuốc.

Đăng ký để nhận thông tin khuyến mãi!
Hỗ Trợ