CRESTOR 10MG
Thành phần: Rosuvastatin Ca.
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định:
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III). Bổ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng triglycerid, làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhi 10-17t. bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH). Phòng bệnh tim mạch nguyên phát (giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thủ thuật tái tưới máu mạch vành).
Liều dùng:
Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, chỉnh liều bằng cách tăng từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt với hệ cơ. Chuẩn liều đến 40 mg chỉ cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng nguy cơ cao bệnh tim mạch (đặc biệt tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và phải theo dõi thường xuyên. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (10-17t.): 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày. Chỉnh liều sau ≥ 4 tuần. Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: kinh nghiệm sử dụng giới hạn trên nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8t.). Người cao tuổi, suy thận nhẹ-vừa: không cần chỉnh liều. Cân nhắc liều khởi điểm 5 mg đối với người Châu Á. Khi phối hợp atazanavir, ritonavir/atazanavir, lopinavir/ritonavir: không vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 40 mg: khi phối hợp cyclosporine không nên vượt quá 5 mg CRESTOR/lần/ngày. Trường hợp liều CRESTOR là 20 mg: khi phối hợp gemfibrozil không nên vượt quá 10 mg CRESTOR/lần/ngày.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường. Suy thận nặng. Bệnh cơ. Đang dùng cyclosporin. Có thai/cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Thận trọng:
Bệnh nhân bệnh thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình bệnh di truyền về cơ, tiền sử bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống rượu nhiều, > 70t. có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, tình trạng có thể gây tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dùng đồng thời fibrate, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Nếu nồng độ CK tăng cao đáng kể (> 5xULN) trước khi điều trị hoặc trong khi điều trị kèm triệu chứng cơ trầm trọng và gây khó chịu: không điều trị bằng Crestor hoặc ngưng tạm thời Crestor. Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời các thuốc: gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrate khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyết; tụt huyết áp; đại phẫu; chấn thương; rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; co giật không kiểm soát được. Ngưng/giảm liều nếu transaminase huyết thanh gấp 3 giới hạn trên mức bình thường. Sử dụng đồng thời thuốc hạ lipid máu nhóm statin với thuốc ức chế protease điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân. Tình trạng tổn thương thận là hậu quả của tiêu cơ vân, có thể dẫn đến suy thận và gây tử vong.
Phản ứng có hại:
Nhức đầu, chóng mặt. Táo bón, buồn nôn, đau bụng. Đau cơ. Suy nhược. Ít gặp: ngứa, phát ban, mề đay. Hiếm: quá mẫn kể cả phù mạch, viêm tụy, bệnh cơ, tiêu cơ vân, tăng men gan, đau khớp. Rất hiếm: vàng da, viêm gan, bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ.
Tương tác thuốc:
Ciclosporin. Gemfibrozil. Chất ức chế protease (như lopinavir, ritonavir, atazanavir). Thuốc chống đông coumarin, niacin, fenofibrate, các nhựa acid mật.