CONCOR 5MG
Thuốc điều trị cao huyết áp, bệnh mạch vành (đau thắt ngực)
Thành phần thuoc: Bisoprolol fumarate.
Đóng gói: 30 viên/hộp
Chỉ định:
Cao huyết áp. Bệnh mạch vành (đau thắt ngực). Suy tim mãn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và glycoside tim.
Liều dùng:
Uống 1 lần/ngày. Cao huyết áp, bệnh mạch vành: 5 mg, có thể tăng 10 mg, tối đa 20 mg. Suy tim mãn ổn định: khởi đầu 1.25 mg, sau đó tăng liều dần, mỗi lần tăng 1.25 mg, cách tuần, tối đa 10 mg như liều duy trì. Suy thận nặng ClCr < 20 mL/phút và suy gan nặng: tối đa 10 mg/ngày. Người già: không cần chỉnh liều.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nên dùng thuốc buổi sáng, kèm/không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên với nước, không được nhai.
Chống chỉ định:
Suy tim cấp, các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch thuốc gây co cơ tim. Shock do rối loạn chức năng tim. Block nhĩ thất độ II-III không có máy tạo nhịp. Hội chứng suy nút xoang. Block xoang nhĩ. Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể. Hen phế quản/COPD nặng. Tắc động mạch ngoại biên, hội chứng Raynaud thể nặng. U tuyến thượng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm). Toan chuyển hóa. Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng:
Trẻ em: không khuyến cáo. Bệnh nhân: tiểu đường có mức đường huyết thay đổi bất thường, nhịn ăn nghiêm ngặt, đang điều trị dị ứng, block nhĩ thất độ I, đau thắt ngực Prinzmetal, tắc nghẽn động mạch ngoại biên, tiền sử bản thân/gia đình bệnh vảy nến, lái xe/vận hành máy. Có thai/cho con bú: cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Phản ứng có hại:
Chậm nhịp tim, tăng suy tim, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm thấy lạnh/tê cóng tay chân, hạ huyết áp, hen suyễn, mệt mỏi, viêm gan, phát ban, rối loạn thính giác, giảm nước mắt, yếu cơ, vọp bẻ, rối loạn cương dương, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản.
Tương tác thuốc:
Quinidine, disopyramide, lidocaine, phenytoin, flecainide, propafenone. Verapamil, diltiazem. Clonidine, methyldopa, moxonodine, rilmenidine. Amiodarone. Thuốc chẹn β tại chỗ. Thuốc cường phó giao cảm. Insulin, thuốc uống trị tiểu đường. Thuốc gây mê. Glycoside tim. NSAIDs. Isoprenaline, dobutamine, noradrenaline, adrenaline. Thuốc làm hạ huyết áp. Mefloquine. IMAO (trừ IMAO-B).