CEFPODOXIM 100-HV
Số đăng ký: VD-20106-13
Tiêu chuẩn: TCCS.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 3g.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ NSX.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US pharma USA
Thành phần:
Cefpodoxim ………………………………….. 100 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………. 1 gói
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình trong một số bệnh ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae nhạy cảm, (kể cả các chủng sinh beta- lactamase) và đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn do các chủng Streptococcus pneumoniae và do các H. influenzae hoặc Moraxella (hay Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis không sinh ra beta- lactamase.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa biến chứng như viêm bàng quang do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hay Staphylococcus saprophyticus.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta- lactamase), hoặc Moraxella catarrhalis.
Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Liều lượng và cách dùng:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Điều trị đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 10 – 14 ngày.
Điều trị viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 – 10 ngày.
Nhiễm khuẩn da và dưới da chưa biến chứng: 400 mg/lần; ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 – 14 ngày.
– Trẻ em từ 13 tuổi trở xuống:
Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi. Đợt điều trị kéo dài 10 ngày.
- 5 mg/kg cân nặng (không quá 200 mg); ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, hoặc
- 10 mg/kg cân nặng (không quá 400 mg); ngày 1 lần.
Viêm phế quản, viêm amidan ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg cân nặng (không quá 100 mg); ngày 2 lần cách nhau 12 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 – 10 ngày.
Các nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ em từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 4 mg/kg cân nặng; ngày 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tháng đến 2 tuổi: 40 mg/lần; ngày 2 lần.
- Trẻ em từ 3 đến 9 tuổi: 80 mg/lần; ngày 2 lần.
- Trẻ trên 9 tuổi: 100 mg/lần; ngày 2 lần.
– Không nên dùng cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi.