Biresort 10mg
Số đăng ký: VNA-3898-05
Dạng bào chế: Viên nén
Đói gói: Hộp 3 vỉ x 20 viên, lọ 100 viên nén
Nhà sản xuất: Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM
Nhà phân phối:
Nhà đăng ký:
Thành phần: Diluted isosorbide dinitrat 25%
Hàm lượng: 10mg
BIRESORT 10 - 1
+ Toa thuốc Biresort 10mg theo công bố của nhà sản xuất hoặc cơ quan y tế. Đây là thông tin tham khảo. Bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
+ Thông tin về thành phần, tác dụng, cách dùng, liều dùng, tác dụng phụ thuốc Biresort 10mg thường được các nhà sản xuất cập nhật theo toa thuốc mới nhất. Vui lòng tham vấn thêm dược sĩ hoặc nhà cung cấp để có được thống tin mới nhất về thuốc Biresort 10mg.
THÀNH PHẦN:
Diluted Isosorbid dinitrat 25%................................40 mg
tương ứng 10mg Isosorbid dinitrat.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
CHỈ ĐỊNH:
- Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực
- Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
*Điều trị cơn đau thắt ngực:
- Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 2,5 – 10mg/lần; 2-3 giờ một lần cho đến hết cơn đau.
- Phòng cơn đau thắt ngực: uống 10 – 20mg/ lần; 3-4 lần / ngày.
*Điều trị suy tim sung huyết:
- Ngậm dưới lưỡi hoặc nhai 5-10mg/lần; 3-4 lần / ngày rồi giảm xuống liều duy trì
- Hoặc uống 10 – 20mg/lần; 3-4 lần/ngày rồi giảm xuống liều duy trì.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Huyết áp thấp.
- Truỵ tim mạch.
- Thiếu máu nặng.
- Tăng áp lực nội sọ, glôcôm.
- Nhồi máu cơ tim thất phải.
- Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
- Viêm màng ngoài tim cơ thắt.
-Dị ứng với các nitrat hữu cơ.
DƯỢC LỰC HỌC:
- Cơ chế : Vào trong cơ thể các nitrat được chuyển hoá thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ Glutathion – S – reductase và cystein; NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R-SNO), chất này hoạt hoá guanylat cyclase để chuyển guanosin tri phosphat (GTP) thành guanosin 3’5’ monophosphat vòng (GMPc). GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hoá, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.
- Dược lý : Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tim mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành.Giãn hệ tim mạch làm cho máu ứ đọng ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim (giảm tiền gánh ) dẫn đến giảm áp lực trong các buồng tim. Giãn động mạch dẫn đến giảm sức cản ngoại vi (giảm hậu gánh ), kết quả làm giảm huyết áp , nhất là huyết áp tâm thu, tuy không nhiều nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim . Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
- Trong suy vành, giảm tiền gánh , giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxy của cơ tim , cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Được dùng dưới dạng uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi ngậm Isosorbid dinitrat (ISDN) dưới lưỡi hoặc nhai. Thuốc được chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu. Hai chất chuyển hoá chính đều có hoạt tính là Isosorbid – 2 mononitrat (2-ISMN ) có thời gian tác dụng ngắn và Isosorbid - 5nitratmono ( 5- ISMN ) có thời gian tác dụng dài hơn.- Thuốc kết hợp với protein huyết tương tới 28 ± 12%, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
- Nửa đời thải trừ qua huyết tương của ISDN là 50 ± 20 phút, cùa 2 – ISMN khoảng 2 giờ, của 5-ISMN khoảng 5 giờ.
- Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào cách sử dụng :
+ Ngậm dưới lưỡi : Bắt đầu có tác dụng sau 2 phút. Tác dụng tối đa sau 15- 45 phút. Kéo dàu 1-3 giờ.
+ Nhai : Bắt đầu tác dụng sau 5-20 phút, kéo dài 1-3 giờ.
+ Uống : Bắt đầu có tác dụng sau 15-45 phút, tác dụng tối đa sau 45 – 120 phút kéo dài 2-6 giờ.