Giao hàng toàn quốc
Thuốc tốt giá rẻ
Cam kết sản phẩm chất lượng
Cam kết chính hãng
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
ORELOX 100mg
SĐK:VN-9851-10
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Đóng gói:Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thành phần:
Cefpodoxime
Chỉ định:
Thuốc này được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị một số nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Dược lực học
KHÁNG SINH DÙNG ĐƯỜNG TOÀN THÂN,
Mã số ATC: J01DA33 (J : thuốc chống nhiễm khuẩn).
Cefpodoxime proxetil là một kháng sinh beta-lactam bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin uống thế hệ thứ 3. Đây là một tiền dược của cefpodoxime.
Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu ở đường tiêu hóa và nhanh chóng được các esterase không đặc hiệu thủy giải thành cefpodoxime, một kháng sinh diệt khuẩn.
Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.
Dược động học
Hấp thu
Tỉ lệ hấp thu cefpodoxime proxetil khi cho một người nhịn đói uống một viên tương ứng 100 mg cefpodoxime là 40 đến 50%. Vì sự hấp thu thuốc tăng lên khi uống cùng với thức ăn, do đó nên uống thuốc trong bữa ăn.
Phân bố
• Nồng độ trong huyết tương:
- Sau khi uống một liều duy nhất 100 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime (Cmax) là 1 mg/l đến 1,2 mg/l. Sau khi uống một liều 200 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,2 đến 2,5 mg/l. Trong cà hai trường hợp (100 hoặc 200 mg), thời gian để đạt nồng độ đỉnh (Tmax) là 2 đến 3 giờ.
Nồng độ tồn lưu sau 12 giờ là 0,08 mg/l và 0,18 mg/l, theo thứ tự, sau khi uống liều 100 mg và 200 mg.
- Sau khi uống liều 100 đến 200 mg, mỗi ngày hai lần, trong 14,5 ngày, các thông số dược động học của cefpodoxime trong huyết tương không thay đổi, chứng tỏ không có sự tích lũy hoạt chất.
• Thể tích phân bố của cefpodoxime là 30-35 l ở người còn trẻ (≈ 0,43 l/kg).
• Kết gắn protein huyết tương: khoảng 40% cefpodoxime gắn với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Đậy là loại kết gắn không bão hòa.
• Phân phối trong các dịch cơ thể và các mô:
- Cefpodoxime được phân bố nhiều trong nhu mô phổi, niêm mạc phế quản, dịch màng phổi, amiđan và dịch kẽ.
- 4 đến 7 giờ sau một liều duy nhất 100 mg, nồng độ ở amiđan là 0,24 đến 0,1 μg/g (20 đến 25% nồng độ huyết tương).
- Sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong dịch kẽ là 1,5 đến 2,0 mg/l (80% nồng độ huyết tương).
- 3 đến 12 giờ sau một liều duy nhất 200 mg cefpodoxime, nồng độ trong phổi là 0,6 - 0,2 μg/g; nồng độ trong dịch màng phồi là 0,6 đến 0,8 mg/l.
- Trong khoảng 1 đến 4 giờ sau khi uống 200 mg, nồng độ cefpodoxime trong niêm mạc phế quản vào khoảng 1 μg/g (40 đến 45% nồng độ huyết tương).
- Các nồng độ đo được đều cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của các vi khuẩn nhạy cảm.
Biến đổi sinh học và thải trừ
• Sau khi hấp thu, chất chuyển hóa chính là cefpodoxime, sản phẩm của sự thủy giải cefpodoxime proxetil;
• Cefpodoxime được chứng minh là chỉ được chuyển hóa ở mức tối thiểu;
• Sau khi hấp thu cefpodoxime proxetil, 80% lượng cefpodoxime phóng thích được bài tiết trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi.
• Thời gian bán thải của cefpodoxime trung bình là 2,4 giờ.
Đối tượng có nguy cơ
• Các thông số dược động học của cefpodoxime chỉ thay đổi chút ít trên người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Tuy nhiên, sự tăng nhẹ nồng độ đỉnh trong huyết thanh và thời gian bán hủy không cần phải giảm liều ở quần thể này, trừ những bệnh nhân có độ thanh thải ờ thận dưới 40 ml/phút.
• Trong trường hợp suy thận, tương ứng với độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút, sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong huyết tương buộc phải giảm liều còn một nửa và dùng thuốc mỗi ngày một lần duy nhất.
• Trong trường hợp suy gan, dược động học có thay đổi chút ít nhưng không cần chỉnh liều đặc biệt.
Chống chỉ định:
THẬN TRỌNG
Khi nào không được dùng thuốc này
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG thuốc này trong trường hợp có dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, PHẢI HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ
Tương tác thuốc:
ĐỂ TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC CÓ THỂ CÓ VỚI CÁC THUỐC KHÁC, PHẢI LUÔN LUÔN BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT VỀ TẤT CẢ NHỮNG THUỐC MÀ BẠN ĐANG DÙNG.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
- triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau bụng.
Hiếm gặp hơn:
- triệu chứng tiêu hóa: như các kháng sinh phổ rộng khác, một số hiếm trường hợp viêm ruột kèm tiêu chảy có máu và viêm đại tràng giả mạc (bệnh ruột già có đặc điểm đi tiêu ra màng giả hoặc nhầy nhớt, đi kèm với táo bón và đau bụng) đã được báo cáo,
- tăng nhẹ men gan,
- triệu chứng dị ứng: phát ban trên da, ngứa, nổi mẩn, phù mạch (sưng mặt và cổ đột phát do nguyên nhân dị ứng) và sốc dị ứng.
- triệu chứng ngoài da: phát ban, nổi bọng nước khu trú, hồng ban đa dạng (bệnh có triệu chứng đỏ da), hội chứng Stevens-Johson và hội chứng Lyell (bong tróc da có thể nhanh chóng lan rộng toàn thân),
- nhức đầu,
- cảm giác chóng mặt,
- tăng nhẹ nồng độ urê và creatinin trong máu,
- triệu chứng huyết học: giảm hoặc tăng số lượng tiểu cầu và bạch cầu, hiếm có giảm đáng kể số lượng một vài loại bạch cầu (bạch cầu hạt).
HÃY BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BIẾT MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN HOẶC KHÓ CHỊU KHÔNG ĐƯƠC NÊU TRONG TỜ HƯỚNG DẪN NÀY.
Chú ý đề phòng:
Lưu ý đặc biệt
- Phải báo ngay cho bác sĩ biết về mọi triệu chứng dị ứng (nổi mẩn ngoài da, ngứa…).
- Có khả năng xảy ra dị ứng (5 đến 10% số trường hợp) ở các đối tượng dị ứng với penicillin.
- Báo cho bác sĩ biết về mọi dị ứng hoặc triệu chứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với kháng sinh penicillin,
- Không nên điều trị tiêu chảy xảy ra trong khi điều trị kháng sinh nếu không có ý kiến của bác sĩ.
- Vì có chứa lactose, không nên dùng thuốc này trong trường hợp tăng galactose-máu, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc trong trường hợp thiếu men lactase (các bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Thận trọng khi dùng
- Vì cần điều chỉnh điều trị cho thích hợp, điều quan trọng là phải thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bệnh thận.
- Thuốc này có thể gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp Coombs).
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. TRONG TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, ĐỪNG NGẦN NGẠI HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Có thai – Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Có thai
Chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ có thai khi có ý kiến của bác sĩ.
Nếu phát hiện có thai trong thời gian điều trị, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem nên tiếp tục điều trị hay không.
Thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ
Có thể cho con bú mẹ trong trường hợp điều trị với thuốc này.
Tuy nhiên, nếu em bé có các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nhiễm nấm Candida) hoặc nổi mẩn ngoài da, hãy ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng thuốc này và nhanh chóng hỏi ý kiến bác sĩ.
NÓI CHUNG, PHẢI LUÔN LUÔN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT KỲ THUỐC GÌ TRONG THỜI GIAN CÓ THAI HOẶC ĐANG THỜI KỲ NUÔI CON BẰNG SỮA MẸ.
Lái xe và vận hành máy móc
Nếu cảm thấy chóng mặt sau khi uống thuốc này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Danh mục tá dược cần biết để dùng thuốc an toàn ở một số bệnh nhân Lactose.
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định điều trị.
Để tham khảo, liều thường dùng là 200 đến 400 mg mỗi ngày.
Phải điều chỉnh liều dùng trong trường hợp suy thận.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP, PHẢI TUÂN THEO CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Cách dùng và đường dùng
Đường uống.
Số lần và thời gian dùng thuốc
Uống hai lần mỗi ngày, trong bữa ăn.
Thời gian điều trị
Để điều trị hiệu quả, kháng sinh này phải được uống đều đặn theo liều và trong thời gian mà bác sĩ đã kê toa.
Sự biến mất của sốt hoặc bất kỳ triệu chứng nào khác không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mệt mỏi không phải là do điều trị kháng sinh mà là do bản thân bệnh nhiễm khuẩn. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
Trường hợp đặc biệt: thời gian điều trị đối với một số trường hợp viêm xoang và viêm amiđan là 5 ngày.
Trường hợp quá liều CẦN BÁO NGAY CHO BÁC SĨ BIẾT.
Bảo quản:
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THUỐC SAU HẠN DÙNG ĐÃ GHI TRÊN BAO BÌ
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 25oC.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản phẩm cùng loại
Rohto Antibacterial Eye Drops Antihistamine
Thêm vào giỏ hàng
NOW Organic Chlorella 500 mg
Thêm vào giỏ hàng
Bài thạch Danapha
1 Thành phần
Thành phần chính có trong 1 viên bao phim Bài thạch Danapha bao gồm:
- Cao khô kim tiền thảo: 90 mg.
- Cao khô hỗn hợp: 230 mg.
- Nhân trần: 250 mg.
- Hoàng cẩm: 150 mg.
- Nghệ: 250 mg.
- Binh lang: 100 mg.
- Chỉ thực: 100 mg.
- Hậu phác: 100 mg.
- Bạch mao cần: 500 mg.
- Mộc hương: 100 mg.
- Đại hoàng: 50 mg.
Dạng bào chế của sản phẩm: dạng viên bao phim
2 Tác dụng- Chỉ định của Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
2.1 Tác dụng của Bài thạch Danapha
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) chứa thành phần phối hợp từ nhiều loại dược liệu, có tác dụng bào mòn, tống sỏi ra khỏi cơ thể. Từ đó giảm các triệu chứng đau do sỏi và kháng viêm nhiễm do sỏi gây ra.
Kim tiền thảo có chứa Saponin triterpenic, Polysaccharid, Soyasaponin I, có tác dụng ức chế hình thành sỏi thận, lợi tiểu, pha loãng dòng nước tiểu, chống viêm và kháng khuẩn.
Nhân trần, Binh lang, Đại hoàng có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, kháng khuẩn, chống viêm, tăng tiết mật, kích thích co bóp.
Hoàng cầm, Uất Kim có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm.
Mộc hương, Hậu phác, Chỉ thực có tác dụng hành khí, giảm đau.
2.2 Đối tượng sử dụng Bài thạch Danapha
Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên) được các bác sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định dùng để điều trị bài sỏi bao gồm cả sỏi thận, sỏi mật và sỏi đường tiết niệu cũng như bệnh viêm túi mật, bên cạnh đó thực phẩm chức năng này còn dùng để ngăn ngừa nguy cơ tái phát trong trường hợp bệnh nhân bị sỏi mà đã tiến hành mổ lấy sỏi hoặc tán sỏi.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Kim tiền thảo OPC film là hương hiệu gì? giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng Bài thạch Danapha
3.1 Liều dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
Liều lượng: Để bài sỏi ra khỏi cơ thể: uống 3 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
Để điều trị viêm túi mật, phòng ngừa tái phát sỏi: uống 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
3.2 Cách dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
Bài thạch Danapha được dùng bằng đường uống, uống với nhiều nước sôi để nguội trước bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Bài thạch Danapha được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của sản phẩm này( kể cả thành phần tá dược.
Chống chỉ định không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Nam Dược Bài Thạch là sản phẩm gì? giá bao nhiêu tiền? mua ở đâu?
5 Tác dụng phụ
Hiện nay chưa có các báo cáo cụ thể về những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên).
Một số trường hợp không mong muốn mà đã gặp phải và đã được ghi nhận trên 1 số bệnh nhân là có triệu chứng đau bụng hoặc tiêu chảy nhẹ.
Sau khi sử dụng nếu thấy có bất kì biểu hiện nào trên hay triệu chứng bất thường nào khác, bạn cần lập tức dừng việc sử dụng sản phẩm và báo cáo với chúng tôi để có những hướng dẫn xử trí thích hợp.
6 Tương tác
Chưa có các nghiên cứu lâm sàng về tương tác của thực phẩm chức năng này đối với các thuốc và các thực phẩm chức năng khác.
Liệt kê danh sách thuốc mà bạn hiện đang dùng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các loại thảo dược và các thực phẩm chức năng khác để được các chuyên gia y tế xem xét liệu chúng có tương tác với Bài thạch Danaphar hỗ trợ tiêu hóa không, nhằm đảm bảo việc sử dụng đạt hiệu quả và an toàn cho bạn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) là thực phẩm chức năng chỉ có tác dụng hỗ trợ trong điều trị 1 số bệnh liên quan đến rối loạn hệ tiêu hóa, sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế các thuốc chữa những bệnh kể trên.
Duy trì chế độ ăn uống khoa học và uống Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) trước bữa ăn để đạt hiệu quả mong muốn.
Chú ý thông tin nhãn mác, tem để tránh mua phải hàng nhái, hàng giả chất lượng không đạt yêu cầu.
Chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng thực phẩm chức năng này khi đã bị quá hạn.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để xử lý sản phẩm đã quá hạn 1 cách hợp lý.
7.2 Bảo quản
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, không để sản phẩm này gần nơi có các thiết bị mà khi sử dụng phát ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh, lò vi sóng, không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm. Tránh xa tầm với trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha.
Đóng gói: hộp 1 lọ 45 viên hoặc hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thêm vào giỏ hàng
Magnesium 250mg
Thêm vào giỏ hàng
Fobe Gel Anti - Vius
Thêm vào giỏ hàng
Bộ dụng cụ rửa mũi Neilmed Sinus Rinse
Thêm vào giỏ hàng
Bộ dụng cụ rửa mũi trẻ em NeilMed Sinus Rinse Kids Starter Kit
Thêm vào giỏ hàng