Misoprostol STADA 200mg

Misoprostol STADA 200mg

Misoprostol STADA 200mg

Còn hàng

Thông Tin Thuốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Thuốc tốt giá rẻ

Thuốc tốt giá rẻ

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Misoprostol STADA 200mg

Chỉ định:

Misoprostol 200 mcg được dùng để:

Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid ở những bệnh nhân có nguy cơ cao loét dạ dày tiến triển và những biến chứng từ các vết loét này.

Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.

Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.

Hỗ trợ mifepriston trong chấm dứt thai kỳ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng:

Misoprostol STADA® 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy do misoprostol gây ra, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác.

Liều dùng:

Phòng ngừa loét do NSAID gây ra

Liều misoprostol thường dùng cho người lớn là 200 mcg x 4 lần/ngày. Có thể giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày đối với bệnh nhân không dung nạp liều bình thường; tuy nhiên, giảm liều có thể làm giảm hiệu quả. Cũng có thể dùng liều misoprostol 200 mcg x 2 lần/ngày.

Loét dạ dày

Liều misoprostol là 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần đối với người lớn.

Loét tá tràng

Liều misoprostol 100 hay 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg 2 lần/ngày trong 4-8 tuần đối với người lớn.

Chấm dứt thai kỳ

400 mcg misoprostol được uống vào ngày thứ 3 (2 ngày sau khi dùng mifepriston) nếu sẩy thai chưa xảy ra và được chắc chắn qua thử nghiệm lâm sàng hay kiểm tra bằng siêu âm.

Liều cho người suy thận và người cao tuổi

Không cần giảm liều misoprostol đối với bệnh nhân suy thận hay người cao tuổi, tuy nhiên, nếu bệnh nhân không thể dung nạp liều bình thường thì có thể giảm liều.

Chống chỉ định:

Misoprostol chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và dự định có thai vì làm tăng co bóp tử cung ở phụ nữ mang thai gây sẩy thai một phần hay hoàn toàn. Sử dụng cho phụ nữ có thai có thể liên quan tới quái thai.

Bệnh nhân dị ứng với prostaglandin.

Tính an toàn và hiệu quả của misoprostol ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá.

Thận trọng:

Vì tác dụng có hại trầm trọng trên tim mạch đã được báo cáo với misoprostol, nên dùng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tim mạch.

Misoprostol có thể làm trầm trọng tình trạng viêm ruột và gây tiêu chảy nặng cho bệnh nhân bị viêm ruột, nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này và theo dõi cẩn thận. Hiếm khi xảy ra mất nước do tiêu chảy thứ phát gây bởi misoprostol, nhưng cần theo dõi cẩn thận những bệnh nhân dễ bị mất nước hoặc những bệnh nhân có thể bị những hậu quả nghiêm trọng.

Tương tác thuốc:

Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gây trì hoãn và giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misoprostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày-ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuốc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chảy của misoprostol. Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc kháng acid nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuốc kháng acid chứa nhôm).

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Phụ nữ có thai:

Misoprostol có tác dụng gây sẩy thai vì vậy gây nguy hiểm cho bào thai khi chỉ định cho phụ nữ mang thai. Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đầu một phương pháp tránh thai hiệu quả.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn:

Tác dụng phụ thường gặp nhất của misoprostol là tiêu chảy. Các tác dụng khác trên hệ tiêu hóa bao gồm đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn. Tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh) đã được báo cáo. Các tác dụng phụ khác bao gồm phát ban da, nhức đầu, choáng váng. Hạ huyết áp hiếm xảy ra ở liều được khuyến cáo trong điều trị loét tiêu hóa.

Quá liều:

Sự gia tăng các tác dụng dược lý có thể xảy ra khi dùng quá liều. Khi quá liều xảy ra, chủ yếu điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, bệnh nhân dung nạp được 1200 mcg (6 viên) mỗi ngày trong 3 tháng mà không thấy tác dụng phụ đáng kể.

Sản phẩm cùng loại

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050  DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050 DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050

DÀNH CHO TRẺ NHỎ

Xịt muối biển Humer 050 chứa dung dịch nước biển ưu trương, vô trùng và không chứa chất bảo quản, làm thông mũi, giúp rửa sạch lớp chất nhầy dày, các tác nhân truyền nhiễm và gây dị ứng giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Sản phẩm với thành phần 100% nước biển tự nhiên, giàu các nguyên tố vi lượng và các muối khoáng như: magiê, đồng, vàng, bạc, lưu huỳnh, mangan, selen ...dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên.

- Chai dạng xịt 50ml

- Dạng xịt phun sương với các vi hạt chứa các nguyên tố vi lượng tự nhiên mang lại hiệu quả cao.

- Bên cạnh đó với vòi phun được thiết kế đặc biệt dành cho trẻ em, Humer 050 Nourrisson- Enfant an toàn khi sử dụng cho trẻ. 

- Sản phẩm có tác dụng thông mũi và được sử dụng trong trường hợp bị cảm, viêm xoang và viêm mũi dị ứng cho trẻ em và trẻ sơ sinh từ 3 tháng tuổi trở lên đến 15 tuổi

Hướng dẫn sử dụng xịt muối biển Humer 050
Đối với trẻ từ 3 - 12 tháng

1) Đặt trẻ sơ sinh nằm nghiêng đầu sang một bên. Cẩn thận đặt vòi phun chai Humer vào sát vách lỗ mũi, xa vạch an toàn. Ấn nhẹ dứt khoát trong 2-3 giây.

2) Lặp thao tác trên với đầu trẻ nghiêng về bên còn lại.

3) Nâng cao đầu của trẻ lên một lần nữa để cho các dịch nhầy chảy ra ngoài. Lau mũi trẻ với khăn giấy mềm.

4) Không bao giờ xịt mũi khi trẻ nằm ngửa để ngăn dung dịch chảy xuống cổ họng.

Đối với trẻ trên 1 tuổi

Khi trẻ có thể ngồi hoặc đứng, chọn tư thế thoải mái nhất.

1) Nghiêng đầu qua một bên, nhẹ nhàng đặt vòi phun vào bên trong mũi và xịt nhanh trong 2-3 giây.

2) Lặp lại thao tác trên cho bên còn lại. Hỉ mũi để loại bỏ chất nhầy.

Thận trọng khi sử dụng:

- Nếu không có sự cải thiện và các triệu chứng vẫn còn (nước nhầy đặc, có màu) hoặc nếu tình trạng nặng hơn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sử dụng trước ngày hết hạn trên chai

- Chai có áp suất, nên để tránh xa ánh nắng mặt trời.

- Không được bảo quản nhiệt độ cao hơn 50 độ C

- Không đập vỡ hoặc đốt ngay cả sau khi sử dụng xong

- Không được để trong tầm tay với của trẻ em

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng