Giao hàng toàn quốc
Thuốc tốt giá rẻ
Cam kết sản phẩm chất lượng
Cam kết chính hãng
- Thông tin sản phẩm
- Bình luận
Flutonin 20
THÀNH PHẦN
Fluoxetine …………………………………………………………………… 20 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… …………………… 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang cứng.
DƯỢC LỰC HỌC
- Fluoxetine là thuốc chống trầm cảm 2 vòng, có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập seretonin của tế bào thần kinh (SSRI).
- Ở liều lâm sàng, Fluoxetine ngăn chặn sự nhận biết với seretonin nhưng không ngăn chặn norepinephrin trong tế bào tiểu cầu.
- Thời gian tác dụng chậm, đến khi có tác dụng điều trị đầy đủ thường phải từ 3 -5 tuần, do vậy, trường hợp trầm cảm nặng thì không thể thuyên giảm ngay khi dùng thuốc.
- Là chất đối kháng của thụ thể muscarinic, histaminergic và -l-adrenergic, có mối quan hệ tương hỗ với tác dụng kháng cholinergic, an thần và tác dụng trên hệ tim mạch giống như các thuốc chống trầm cảm (3 vòng) cổ điển. Tuy nhiên, khả năng gắn kết của Fluoxetine với các thụ thể này và các thụ thể khác trên màng của tế bào não kém hơn các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Nhờ tác động đặc hiệu trên các neuron tiết seretonin nên tác dụng phụ thường thấy trên thuốc chống trầm cảm 3 vòng (tác dụng kháng muscarinic) ít xảy ra khi điều trị với Fluoxetine.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Hấp thu:Fluoxetine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng đường uống khoảng 95%. Thức ăn có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc nhưng lại không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 35 lít/kg. Với liều duy nhất 40 mg/ngày theo đường uống thì nồng độ đỉnh trong huyết thanh là từ 15 – 55 mg/ml sau 6 – 8 giờ. Tỉ lệ gắn kết với protein, albumin và -l-glycoprotein là 94,5%.
- Chuyển hoá: Phần lớn Fluoxetine chuyển hoá thành dạng hoạt động: norfluoxetine và một số dạng hoạt động khác.
- Thải trừ: Fluoxetine ban đầu được chuyển hóa thành chất bất hoạt tại gan, rồi thải ra ngoài qua thận (> 90%). Thời gian bán thải của Fluoxetine sau khi dùng liều duy nhất là khoảng từ 1- 3 ngày, nhưng sau khi dùng liều nhắc lại, tốc độ thải trừ giảm đi, nửa đời tăng lên khoảng 7 - 15 ngày. Ở bệnh nhân xơ gan, thời gian bán hủy của Fluoxetine tăng thêm từ 2, 3 ngày tới 6, 7 ngày so với bình thường.
CHỈ ĐỊNH
- Rối loạn trầm cảm có căn nguyên khác nhau.
- Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức.
- Chứng ăn vô độ.
- Chứng hoảng loạn.
LIỀU LƯỢNG
- Người lớn:
+ Rối loạn trầm cảm: 20 mg/lần/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Liều duy trì được thay đổi tuỳ theo đáp ứng lâm sàng của mỗi bệnh nhân. Thông thường, sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng liều thường xuyên.
+ Rối loạn ám ảnh- cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ngày, nếu cần thiết có thể tăng liều lên 60 mg/ngày.
+ Chứng ăn vô độ: 60 mg/ngày.
+ Chứng hoảng loạn: Liều khởi đầu 10 mg/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 60 mg/ngày.
+ Liều tối đa hàng ngày: 80 mg/ngày.
- Trẻ em: Liều khởi đầu thường dùng là 10 mg/ngày. Sau 1 tuần sử dụng có thể tăng liều lên 20 mg/ ngày nếu không đạt hiệu quả điều trị. Thời gian điều trị thường ngắn hạn (8-9 tuần).
- Bệnh nhân lớn tuổi: liều dùng hàng ngày không quá 60 mg/ngày.
- Bệnh nhân nhẹ cân, suy chức năng gan hoặc thận: phải giảm liều, có thể dùng 10 mg/lần/ngày.
CÁCH DÙNG VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ
- Uống viên thuốc cùng với nước, một lần vào buổi sáng. Nếu các dấu hiệu lâm sàng không tiến triển sau một vài tuần điều trị thì có thể tăng liều. Nếu sử dụng trên 20 mg/ngày thì nên chia làm 2 lần và không nên dùng quá 80 mg/ngày. Giống như các thuốc chống trầm cảm khác, tác dụng của thuốc chỉ có sau vài tuần (4 – 6 tuần) điều trị với liều đã cho.
- Nên dùng liều thấp hơn hoặc dùng ngắt quãng đối với bệnh nhân suy chức năng gan, thận, người lớn tuổi, bệnh nhân mắc nhiều bệnh đồng thời hoặc điều trị với nhiều loại dược phẩm khác nhau.
- Với cơn trầm cảm cấp tính, thời gian điều trị bằng thuốc có thể kéo dài từ vài tháng đến lâu hơn. Hiện nay, chúng ta chưa thể biết chính xác liều lượng phù hợp thuốc chống trầm cảm dùng trong điều trị duy trì.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với Fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút).
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
THẬN TRỌNG
- Fluoxetine cũng như các thuốc chống trầm cảm khác (SSRIs) làm tăng nguy cơ có những hành vi và suy nghĩ muốn tự tử ở trẻ em và thiếu niên mắc các chứng rối loạn trầm cảm và các chứng rối loạn thần kinh khác.
- Thận trọng với người có tiền sử động kinh do Fluoxetine có thể hạ thấp ngưỡng gây cơn động kinh. Nếu có xuất hiện các cơn co giật thì phải lập tức ngưng dùng thuốc ngay.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị co giật bằng điện trong suốt 8 tuần trước đó.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân điều trị đồng thời với lithium, tryptophan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh tim và hô hấp.
- Đối với bệnh nhân đái tháo đường, trong quá trình điều trị với Fluoxetine có thể xảy ra hiện tượng hạ đường huyết và đường huyết sẽ tăng trở lại khi ngừng thuốc.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.
- Không thấy có những mối liên quan về tác dụng của thuốc với tuổi tác, kể cả đối với người già.
TÁC DỤNG PHỤ
- Khi bắt đầu điều trị, tình trạng bồn chồn, lo lắng hoặc khó ngủ, phản ứng buồn nôn có thể bị tăng lên (10 – 20% số ca điều trị). Các triệu chứng này hầu hết sẽ mất đi khi tiếp tục điều trị.
- Một số tác dụng phụ khác:
+ Trên hệ thần kinh: liệt dương, đau đầu, mất ngủ, lo lắng, không có khả năng xuất tinh, giảm tình dục.
+ Mệt mỏi, suy nhược cơ thể, run tay chân, chán ăn, giảm cân, tiêu chảy, hoa mắt, chóng mặt, rùng mình, ớn lạnh, ngủ mê, kích động, viêm phế quản, viêm mũi, ngáp ngủ...
+ Tình trạng cơn hưng cảm và hưng cảm nhẹ xảy ra trên khoảng 1% bệnh nhân đã điều trị bằng Fluoxetine.
Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.
+ Đã gặp một vài trường hợp hội chứng Steven Johnson và ban đỏ đa dạng.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Bất kỳ loại thuốc điều trị tâm thần nào kể cả Fluoxetine đều có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ, hoặc điều khiển hành vi do vậy bệnh nhân cần hết sức thận trọng khi điều khiển máy móc, kể cả khi điều khiển mô tô.
QUÁ LIỀU
- Fluoxetine có phạm vi an toàn tương đối rộng. Khi uống quá liều, triệu chứng chủ yếu là buồn nôn, nôn. Cũng thấy triệu chứng kích động, hưng cảm nhẹ, và các dấu hiệu thích thần kinh trung ương.
- Điều trị: chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Dùng than hoạt và sorbitol, duy trì hô hấp, hoạt động tim và thân nhiệt. Nếu cần, dùng thuốc chống co giật như diazepam. Các biện pháp thẩm phân máu, lợi niệu bắt buộc hoặc thay máu không có hiệu quả do thể tích phân bố lớn và thuốc liên kết nhiều với protein.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Không dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAOI) vì có thể gây lú lẫn, kích động, thay đổi ý thức, hôn mê, rối loạn tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc gây cơn tăng huyết áp, mạch và hô hấp nhanh.
- Fluoxetine gây ức chế mạnh các enzyme gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hoá nhờ enzyme này và có chỉ số điều trị hẹp như flecainid, encainid, vinblastin, carpamazepin... và thuốc chống trầm cảm 3 vòng thì phải điều chỉnh liều các thuốc này.
- Dùng đồng thời với tryptophan có thể xuất hiện hoặc làm tăng tình trạng kích động, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa.
- Dùng đồng thời với các thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh, có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin...) dùng đồng thời với Fluoxetine, sẽ làm tăng nồng độ tự do của Fluoxetine trong huyết thanh, tăng nguy cơ gây ra tác dụng phụ.
TRÌNH BÀY
Hộp 3 vỉ x10 viên nang cứng.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Sản phẩm cùng loại
Rohto Antibacterial Eye Drops Antihistamine
Thêm vào giỏ hàng
NOW Organic Chlorella 500 mg
Thêm vào giỏ hàng
Bài thạch Danapha
1 Thành phần
Thành phần chính có trong 1 viên bao phim Bài thạch Danapha bao gồm:
- Cao khô kim tiền thảo: 90 mg.
- Cao khô hỗn hợp: 230 mg.
- Nhân trần: 250 mg.
- Hoàng cẩm: 150 mg.
- Nghệ: 250 mg.
- Binh lang: 100 mg.
- Chỉ thực: 100 mg.
- Hậu phác: 100 mg.
- Bạch mao cần: 500 mg.
- Mộc hương: 100 mg.
- Đại hoàng: 50 mg.
Dạng bào chế của sản phẩm: dạng viên bao phim
2 Tác dụng- Chỉ định của Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
2.1 Tác dụng của Bài thạch Danapha
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) chứa thành phần phối hợp từ nhiều loại dược liệu, có tác dụng bào mòn, tống sỏi ra khỏi cơ thể. Từ đó giảm các triệu chứng đau do sỏi và kháng viêm nhiễm do sỏi gây ra.
Kim tiền thảo có chứa Saponin triterpenic, Polysaccharid, Soyasaponin I, có tác dụng ức chế hình thành sỏi thận, lợi tiểu, pha loãng dòng nước tiểu, chống viêm và kháng khuẩn.
Nhân trần, Binh lang, Đại hoàng có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, kháng khuẩn, chống viêm, tăng tiết mật, kích thích co bóp.
Hoàng cầm, Uất Kim có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm.
Mộc hương, Hậu phác, Chỉ thực có tác dụng hành khí, giảm đau.
2.2 Đối tượng sử dụng Bài thạch Danapha
Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên) được các bác sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định dùng để điều trị bài sỏi bao gồm cả sỏi thận, sỏi mật và sỏi đường tiết niệu cũng như bệnh viêm túi mật, bên cạnh đó thực phẩm chức năng này còn dùng để ngăn ngừa nguy cơ tái phát trong trường hợp bệnh nhân bị sỏi mà đã tiến hành mổ lấy sỏi hoặc tán sỏi.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Kim tiền thảo OPC film là hương hiệu gì? giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng Bài thạch Danapha
3.1 Liều dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
Liều lượng: Để bài sỏi ra khỏi cơ thể: uống 3 viên/ lần x 3 lần/ ngày.
Để điều trị viêm túi mật, phòng ngừa tái phát sỏi: uống 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
3.2 Cách dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)
Bài thạch Danapha được dùng bằng đường uống, uống với nhiều nước sôi để nguội trước bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Bài thạch Danapha được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của sản phẩm này( kể cả thành phần tá dược.
Chống chỉ định không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Nam Dược Bài Thạch là sản phẩm gì? giá bao nhiêu tiền? mua ở đâu?
5 Tác dụng phụ
Hiện nay chưa có các báo cáo cụ thể về những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên).
Một số trường hợp không mong muốn mà đã gặp phải và đã được ghi nhận trên 1 số bệnh nhân là có triệu chứng đau bụng hoặc tiêu chảy nhẹ.
Sau khi sử dụng nếu thấy có bất kì biểu hiện nào trên hay triệu chứng bất thường nào khác, bạn cần lập tức dừng việc sử dụng sản phẩm và báo cáo với chúng tôi để có những hướng dẫn xử trí thích hợp.
6 Tương tác
Chưa có các nghiên cứu lâm sàng về tương tác của thực phẩm chức năng này đối với các thuốc và các thực phẩm chức năng khác.
Liệt kê danh sách thuốc mà bạn hiện đang dùng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các loại thảo dược và các thực phẩm chức năng khác để được các chuyên gia y tế xem xét liệu chúng có tương tác với Bài thạch Danaphar hỗ trợ tiêu hóa không, nhằm đảm bảo việc sử dụng đạt hiệu quả và an toàn cho bạn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) là thực phẩm chức năng chỉ có tác dụng hỗ trợ trong điều trị 1 số bệnh liên quan đến rối loạn hệ tiêu hóa, sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế các thuốc chữa những bệnh kể trên.
Duy trì chế độ ăn uống khoa học và uống Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) trước bữa ăn để đạt hiệu quả mong muốn.
Chú ý thông tin nhãn mác, tem để tránh mua phải hàng nhái, hàng giả chất lượng không đạt yêu cầu.
Chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng thực phẩm chức năng này khi đã bị quá hạn.
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để xử lý sản phẩm đã quá hạn 1 cách hợp lý.
7.2 Bảo quản
Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, không để sản phẩm này gần nơi có các thiết bị mà khi sử dụng phát ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh, lò vi sóng, không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm. Tránh xa tầm với trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha.
Đóng gói: hộp 1 lọ 45 viên hoặc hộp 5 vỉ x 10 viên.
Thêm vào giỏ hàng
Magnesium 250mg
Thêm vào giỏ hàng
Fobe Gel Anti - Vius
Thêm vào giỏ hàng
Bộ dụng cụ rửa mũi Neilmed Sinus Rinse
Thêm vào giỏ hàng
Bộ dụng cụ rửa mũi trẻ em NeilMed Sinus Rinse Kids Starter Kit
Thêm vào giỏ hàng