Emtricitabine / Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets 200mg/300mg

Emtricitabine / Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets 200mg/300mg

Emtricitabine / Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets 200mg/300mg

Còn hàng

Thông Tin Thuốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Thuốc tốt giá rẻ

Thuốc tốt giá rẻ

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Emtricitabine / Tenofovir Disoproxil Fumarate Tablets 200mg/300mg
HOẠT CHẤT
Emtricitabine, Tenofovir

THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Emtricitabine 200mg
Tenofovir disoproxil fumarate 300mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmellose, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Opadry Blue.

CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH

Thuốc kết hợp liều cố định Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Sự khẳng định lợi ích của thuốc phối hợp Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus dựa chủ yếu vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Nên bắt đầu dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV.

Liều dùng:
Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.
Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.
Trẻ em và vị thành niên: Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
Người già: Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.
Suy chức năng thận: Các thông số hấp thu của emtricitabine và tenofovir có thể tăng đáng kể khi thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng do emtricitabine and tenofovir được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận.
Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).
Cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều của thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate, tuy nhiên ở tất cả bệnh nhân bị suy thận vừa phải (thanh thải creatinine giữa 30 và 49ml/phút).
Các chỉ dẫn về điều chỉnh khoảng cách giữa các liều cho nhóm này dưới đây được dựa vào mô hình của dữ liệu động dược học đơn liều ở những đối tượng không bị nhiễm HIV với các mức độ suy thận khác nhau. Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân thải loại creatinine giữa 30 và 49ml/phút được điều trị tenofovir disoproxil fumarate với emtricitabine sử dụng sự điều chỉnh khoảng cách giữa liều này. Do đó, đáp ứng lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận nên được giám sát chặt chẽ ở những bệnh nhân này.

Thanh thải Creatinine (ml/phút)*
                                                 50 - 80      30 - 49
Khoảng cách giữa liều khuyến cáo Mỗi 24 giờ Mỗi 48 giờ
( không cần điều chỉnhMỗi 48 giờ
*Sử dụng thể trọng lý tưởng (gầy) đã được ước tính
Không nên dùng viên kết hợp cho bệnh nhân suy thận rất nặng (có độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút) và ở những bệnh nhân phải thẩm tách máu vì không thể giảm liều viên kết hợp cho phù hợp với yêu cầu điều trị.
Suy gan: Dược động học của viên kết hợp cũng như của emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan và không thấy cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Chai 30 viên

NHÀ SẢN XUẤT
Mylan Laboratories Limited

Sản phẩm cùng loại

FLUTONIN

FLUTONIN

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

STUGERON

STUGERON

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

AGICETAM 400

AGICETAM 400

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

BETASERC 16 MG

BETASERC 16 MG

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

NOOTROPIL 800MG

NOOTROPIL 800MG

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

DIOUF

DIOUF

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

TYDOL

TYDOL

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

COLDAMIN FLU

COLDAMIN FLU

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng