Cotrimstada forte

Cotrimstada forte

Cotrimstada forte

Còn hàng

Thông Tin Thuốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Thuốc tốt giá rẻ

Thuốc tốt giá rẻ

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

Cotrimstada forte

Thông tin của thuốc cotrimstada

  • Nhóm Dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế: Viên nén, viên nang
  • Thành phần: Trimethoprim
  • Dược lực: Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi khuẩn, thường phối hợp với Sulfamethoxazole.

Dược động học của thuốc cotrimstada

  • Được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 – 4 giờ là 1 microgam/ml sau khi uống liều 100 mg. Gắn với protein huyết tương khoảng 45%.
  • Phân bố trong nhiều mô và các dịch gồm thận, gan, phổi, dịch phế quản, nước bọt, thủy dịch ở mắt, tuyến tiền liệt và dịch âm đạo. Thuốc đi qua hàng rào nhau – thai và có trong sữa mẹ. Nửa đời của thuốc là 8 – 11 giờ ở người lớn và ít hơn ở trẻ em, kéo dài hơn trong suy thận và ở trẻ sơ sinh.
  • Đào thải chủ yếu qua thận thông qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận, chủ yếu dưới dạng không đổi. Khoảng 40 – 60% liều được đào thải qua thận trong 24 giờ. Đồng thời, chúng có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu.
     

     

Tác dụng của thuốc cotrimstada

  • Kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi khuẩn.
  • Chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus faecalis và chống lại nhiều vi khuẩn dạng coli.
  • Được sử dụng riêng hoặc phối hợp với sulfamethoxazol (xem Co trimoxazol hay trimethoprim – sulfamethoxazol).
  • Trong một vài trường hợp, dùng riêng tốt hơn phối hợp, thí dụ như đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, Tác dụng ccotrimstada khuyếch tán tốt vào trong màng nhày phế quản bị viêm, nhưng vẫn có tác dụng tốt, trong khi sulfamethoxazol chỉ ở trong máu, không tới được nơi nhiễm khuẩn. Chính vì vậy, điều trị viêm phế quản mạn đợt cấp, chỉ cần dùng riêng cotrimstada. Một mặt vẫn có tác dụng, mặt khác làm giảm đáng kể tác dụng có hại của sulfamethoxazol.

Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc cotrimstada

  • Ðợt cấp của viêm phế quản mạn.
  • Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính nhạy cảm với trimethoprim.
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc cotrimstada

  • Suy gan nặng, suy thận nặng, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
  • Quá mẫn với những thành phần của thuốc cotrimstada

Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc cotrimstada

  • Suy thận, tuổi già, và điều trị kéo dài với liều cao.
  • Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hóa acid folic và máu.
  • Thuốc cotrimstadacó thể ảnh hưởng đến chuyển hóa acid folic và gây quái thai trong giai đoạn hình thành các cơ quan. Nên chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng acid folic và bổ sung acid folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin).
  • Thuốc cotrimstada thể dùng cho người đang cho con bú.

Tương tác của thuốc cotrimstada

  • Sử dụng đồng thời thuốc cotrimstadavà phenytoin làm tăng nửa đời sinh học của phenytoin lên 50% và giảm 30% độ thanh thải của phenytoin do trimethoprim ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, khiến gia tăng nguy cơ ngộ độc gan.
  • Các chất đối kháng folat như methotrexat, pyrimethamin khi sử dụng đồng thời với  thuốc cotrimstadacó thể làm tăng tỷ lệ bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
    Không được trộn lẫn thuốc cotrimstada với các dung dịch kháng khuẩn khác bao gồm cả sulfonamid do tương kỵ.
  • Dung dịch tiêm thuốc cotrimstada không được pha loãng trong dung dịch có chứa clorid do nguy cơ kết tủa trimethoprim hydroclorid, nhưng có thể pha loãng với dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch natri lactat.

Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc cotrimstada

Phản ứng có hại xảy ra chủ yếu trên da, đường tiêu hóa và thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài.

Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc cotrimstada thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Da: Ngứa, phát ban, viêm lưỡi.

Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc cotrimstada ít gặp

  • Toàn thân: Ðau đầu, mờ mắt, chóng mặt.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, ỉa chảy.

Những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc cotrimstada hiếm gặp

  • Gan: Tăng transaminase, vàng da, ứ mật, suy gan hoại tử.
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ và bệnh huyết thanh.
  • Tiết niệu – sinh dục: Tăng creatinin và urê huyết thanh.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, viêm miệng.
  • Máu: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm.
  • Da: Hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm ánh sáng.

Khi gặp những triệu chứng không mong muốn như trên, cần ngưng sử dụng thuốc ngay.

Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada

  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada cho viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.
  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada cho dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 100 mg/ngày.
  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson 100 mg/lần/ngày trong 21 ngày.
  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: 400 mg sáng và tối.
  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada trẻ em: Liều thường dùng là 6 – 8 mg/kg ngày chia làm 2 lần. Trẻ em 6 – 12 tuổi: 100 mg/lần, 2 lần/ngày; 6 tháng – 5 tuổi: 50 mg/lần, 2 lần/ngày; 6 tuần – 5 tháng tuổi: 25 mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada c điều trị dự phòng lâu dài: 6 – 12 tuổi: 50 mg/tối; 6 tháng đến 5 tuổi: 25 mg/tối; người lớn: 100 mg/tối.

Liều lượng khi sử dụng thuốc cotrimstada cho người lớn suy thận liều dùng như sau:

  • Ðộ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút, xem liều thường dùng cho người lớn; độ thanh thải creatinin bằng 15 – 30 ml/phút, 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút, không nên dùng.
  • Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dưới dạng lactat tuy liều được tính theo base.
  • Người lớn: 150 – 250 mg/lần, 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ).
  • Trẻ em: Liều bằng liều thuốc uống (8 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần).

Sản phẩm cùng loại

Bài thạch Danapha

Bài thạch Danapha

1 Thành phần

Thành phần chính có trong 1 viên bao phim Bài thạch Danapha bao gồm:

  • Cao khô kim tiền thảo: 90 mg.
  • Cao khô hỗn hợp: 230 mg.
  • Nhân trần: 250 mg.
  • Hoàng cẩm: 150 mg.
  • Nghệ: 250 mg.
  • Binh lang: 100 mg.
  • Chỉ thực: 100 mg.
  • Hậu phác: 100 mg.
  • Bạch mao cần: 500 mg.
  • Mộc hương: 100 mg.
  • Đại hoàng: 50 mg.

Dạng bào chế của sản phẩm: dạng viên bao phim

2 Tác dụng- Chỉ định của Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)

2.1 Tác dụng của Bài thạch Danapha

Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) chứa thành phần phối hợp từ nhiều loại dược liệu, có tác dụng bào mòn, tống sỏi ra khỏi cơ thể. Từ đó giảm các triệu chứng đau do sỏi và kháng viêm nhiễm do sỏi gây ra. 

Kim tiền thảo có chứa Saponin triterpenic, Polysaccharid, Soyasaponin I, có tác dụng ức chế hình thành sỏi  thận, lợi tiểu, pha loãng dòng nước tiểu, chống viêm và kháng khuẩn.

Nhân trần, Binh lang, Đại hoàng có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, kháng khuẩn, chống viêm, tăng tiết mật, kích thích co bóp.

Hoàng cầm, Uất Kim có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm.

Mộc hương, Hậu phác, Chỉ thực có tác dụng hành khí, giảm đau.

2.2 Đối tượng sử dụng Bài thạch Danapha 

Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên) được các bác sĩ và các chuyên gia y tế chỉ định dùng để điều trị bài sỏi bao gồm cả sỏi thận, sỏi mật và sỏi đường tiết niệu cũng như bệnh viêm túi mật, bên cạnh đó thực phẩm chức năng này còn dùng để ngăn ngừa nguy cơ tái phát trong trường hợp bệnh nhân bị sỏi mà đã tiến hành mổ lấy sỏi hoặc tán sỏi.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng:  Kim tiền thảo OPC film là hương hiệu gì? giá bao nhiêu tiền?

3 Liều dùng - Cách dùng Bài thạch Danapha

3.1 Liều dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)

Liều lượng: Để bài sỏi ra khỏi cơ thể: uống 3 viên/ lần x 3 lần/ ngày.

Để điều trị viêm túi mật, phòng ngừa tái phát sỏi: uống 3 viên/ lần x 2 lần/ ngày.

3.2 Cách dùng Bài thạch Danapha (lọ 45 viên)

Bài thạch Danapha được dùng bằng đường uống, uống với nhiều nước sôi để nguội trước bữa ăn.

4 Chống chỉ định 

Bài thạch Danapha được khuyến cáo không được sử dụng cho bệnh nhân có bất kì một dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần của sản phẩm này( kể cả thành phần tá dược.

Chống chỉ định không sử dụng sản phẩm này cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Nam D­ược Bài Thạch là sản phẩm gì? giá bao nhiêu tiền? mua ở đâu?

5 Tác dụng phụ 

Hiện nay chưa có các báo cáo cụ thể về những tác dụng không mong muốn sau khi sử dụng Bài thạch Danaphar (lọ 45 viên).

Một số trường hợp không mong muốn mà đã gặp phải và đã được ghi nhận trên 1 số bệnh nhân là có triệu chứng đau bụng hoặc tiêu chảy nhẹ.

Sau khi sử dụng nếu thấy có bất kì biểu hiện nào trên hay triệu chứng bất thường nào khác, bạn cần lập tức dừng việc sử dụng sản phẩm và báo cáo với chúng tôi để có những hướng dẫn xử trí thích hợp.

6 Tương tác 

Chưa có các nghiên cứu lâm sàng về tương tác của thực phẩm chức năng này đối với các thuốc và các thực phẩm chức năng khác.

Liệt kê danh sách thuốc mà bạn hiện đang dùng bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, các loại thảo dược và các thực phẩm chức năng khác để được các chuyên gia y tế xem xét liệu chúng có tương tác với Bài thạch Danaphar hỗ trợ tiêu hóa không, nhằm đảm bảo việc sử dụng đạt hiệu quả và an toàn cho bạn.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) là thực phẩm chức năng chỉ có tác dụng hỗ trợ trong điều trị 1 số bệnh liên quan đến rối loạn hệ tiêu hóa, sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế các thuốc chữa những bệnh kể trên.

Duy trì chế độ ăn uống khoa học và uống Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) trước bữa ăn để đạt hiệu quả mong muốn.

Chú ý thông tin nhãn mác, tem để tránh mua phải hàng nhái, hàng giả chất lượng không đạt yêu cầu.

Chú ý đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Không sử dụng thực phẩm chức năng này khi đã bị quá hạn.

Tham khảo ý kiến của các chuyên gia để xử lý sản phẩm đã quá hạn 1 cách hợp lý.

7.2 Bảo quản 

Bài thạch Danapha (lọ 45 viên) được bảo quản ở nhiệt độ phòng, ở nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, không để sản phẩm này gần nơi có các thiết bị mà khi sử dụng phát ra nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng như tivi, tủ lạnh, lò vi sóng, không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm cao như nhà tắm. Tránh xa tầm với trẻ em.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Danapha.

Đóng gói: hộp 1 lọ 45 viên hoặc hộp 5 vỉ x 10 viên.

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng

Magnesium 250mg

Magnesium 250mg

285.000đ

Thêm vào giỏ hàng

Fobe Gel Anti - Vius

Fobe Gel Anti - Vius

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng