AMLOR 5mg caps H/30 viên

AMLOR 5mg caps H/30 viên

AMLOR 5mg caps H/30 viên

Còn hàng

Thông Tin Thuốc

Giao hàng toàn quốc

Giao hàng toàn quốc

Thuốc tốt giá rẻ

Thuốc tốt giá rẻ

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết sản phẩm chất lượng

Cam kết chính hãng

Cam kết chính hãng

  • Thông tin sản phẩm
  • Bình luận

AMLOR 5mg

 

Thành phần, hàm lượng

Amlodipin:5mg

Chỉ định : 

Trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định

Chống chỉ định(Không dùng cho những trường hợp sau)

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các dihydropyridines, Amlodipine, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này.

Lưu ý(Thận trọng khi sử dụng)

 

Sử dụng ở bệnh nhân suy tim. Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE - 2) sử dụng amlodipine trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và VI theo phân loại của NYHA (hiệp hội tim mạch New York - Mỹ), Amlodipine được báo cáo là có liên quan với sự gia tăng tỷ lệ phù hợp. Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng lên ở nhóm. Amlodipine so với nhóm giả dược (xem phần 5.1 - Đặc tính dược lực học). Sử dụng ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kệnh Calci khác, thời gian bán thải của Amlodipine bị kéo dài ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó Amlodipine cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.

 

Tác dụng phụ

 

Amlodipine được dung nạp tốt, ở các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng bằng giả dược trên các bệnh nhân tăng huyết áp và đau thắt ngực, tác dụng phụ hay gặp nhất là: Hệ thần kinh thực vật: bừng mặt. Toàn thân: Mệt mỏi Hệ tim mạch tổng quát: phù Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: chóng mặt, nhức đầu. Hệ tiêu hoá: đau bụng, buồn nôn Nhịp tim: đánh chống ngực Tâm thần: ngủ gà Trong các nghiên cứu lâm sàng này, người ta không thấy có bất kỳ sự bất thường có ý nghĩa lâm sàng nào lên các kết quả xét nghiệm sinh hoá có liên quan đến amlodipine. Các tác dụng phụ ít gặp hơn ghi nhận được sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm: Hệ thần kinh thực vật: khô miệng, nhiều mồ hôi Toàn thân: Suy nhược, đâu lưng, mệt mỏi, đau, tăng/giảm căn Hệ tim mạch tổng quát: Tụt huyết áp, ngất Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Tăng trương lực cơ, giảm cảm giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, run rẩy. Hệ nội tiết: To vú ở đàn ông. Hệ tiêu hoá: thay đổi thói quen đi ngoài, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày) tăng sản lợi, viêm tuỵ, nôn. Hệ dinh dưỡng và chuyển hoá: tăng đường huyết Hệ cơ xương: đau khớp, co cơ, đau cơ Tiểu cầu/chảy máu/cục máu đông: ban xuất huyết, giảm tiểu cầu. Tâm thần: liệt dương, mất ngủ, thay đổi tính tình. Hô hấp: Ho, khó thở Da/phần phụ da: rụng lông tóc, sam da Các giác quan đặc biệt: Thay đổi vị giác, ù tai Hệ tiết niệu: tăng số lần đi tiểu Hệ mạch máu (ngoài tim): viêm mạch Thị giác: rối loạn thị giác Bạch cầu/hệ lưới nội mô (R.E.S): Giảm bạch cầu hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch, và ban đỏ. Viêm gan, vàng da và lăng men gan cũng đã được báo cáo với tỷ lệ rất ít (chủ yếu đi kèm với tắc mật). Có một số trường hợp nặng cần phải nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng Amlodipine. Trong nhiều trường hợp, mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng phụ nêu trên với việc sử dụng Amlodipine là không rõ ràng. Cũng giống như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các tác dụng bất lợi sau đây rất hiếm khi được báo cáo và không thể phân biệt được với tiến trình tự nhiên của các bệnh đang mắc: nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh thất và rung nhi) và đau ngực.

 

Liều dùng

 

Cao huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu là 5mg mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10mg mỗi ngày một lần tuỳ theo dáp ứng điều trị. Không cần thiết phải điều chỉnh liều Amlodipine trong trường hợp dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazide, các thuốc ức chế bata hay các thuốc ức chế nen chuyển angiotensin. Sử dụng ở người cao tuổi. Nên dùng theo liều bình thường. Nhìn chung Amlodipine được dung nạp tốt, nên được sử dụng với liều như nhau đối với cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi. Sử dụng ở trẻ em Tính an toàn và hiệu quả của Amlodipine trên trẻ em chưa được xác lập. Sử dụng ở bệnh nhân bị suy chức năng gan Xin xem mục 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc. Sử dụng trên bệnh nhân bị suy thận Có thể sử dụng Amlodipine với liều bình thường cho những bệnh nhân này. Sự thay đổi nồng độ Amlodipine trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipine không thể được thẩm tách.

Sản phẩm cùng loại

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050  DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050 DÀNH CHO TRẺ NHỎ 50ml

DUNG DỊCH XỊT THÔNG MŨI VỆ SINH MŨI KHI NGHẸT HUMER 050

DÀNH CHO TRẺ NHỎ

Xịt muối biển Humer 050 chứa dung dịch nước biển ưu trương, vô trùng và không chứa chất bảo quản, làm thông mũi, giúp rửa sạch lớp chất nhầy dày, các tác nhân truyền nhiễm và gây dị ứng giúp chống lại sự nhiễm khuẩn. Sản phẩm với thành phần 100% nước biển tự nhiên, giàu các nguyên tố vi lượng và các muối khoáng như: magiê, đồng, vàng, bạc, lưu huỳnh, mangan, selen ...dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên.

- Chai dạng xịt 50ml

- Dạng xịt phun sương với các vi hạt chứa các nguyên tố vi lượng tự nhiên mang lại hiệu quả cao.

- Bên cạnh đó với vòi phun được thiết kế đặc biệt dành cho trẻ em, Humer 050 Nourrisson- Enfant an toàn khi sử dụng cho trẻ. 

- Sản phẩm có tác dụng thông mũi và được sử dụng trong trường hợp bị cảm, viêm xoang và viêm mũi dị ứng cho trẻ em và trẻ sơ sinh từ 3 tháng tuổi trở lên đến 15 tuổi

Hướng dẫn sử dụng xịt muối biển Humer 050
Đối với trẻ từ 3 - 12 tháng

1) Đặt trẻ sơ sinh nằm nghiêng đầu sang một bên. Cẩn thận đặt vòi phun chai Humer vào sát vách lỗ mũi, xa vạch an toàn. Ấn nhẹ dứt khoát trong 2-3 giây.

2) Lặp thao tác trên với đầu trẻ nghiêng về bên còn lại.

3) Nâng cao đầu của trẻ lên một lần nữa để cho các dịch nhầy chảy ra ngoài. Lau mũi trẻ với khăn giấy mềm.

4) Không bao giờ xịt mũi khi trẻ nằm ngửa để ngăn dung dịch chảy xuống cổ họng.

Đối với trẻ trên 1 tuổi

Khi trẻ có thể ngồi hoặc đứng, chọn tư thế thoải mái nhất.

1) Nghiêng đầu qua một bên, nhẹ nhàng đặt vòi phun vào bên trong mũi và xịt nhanh trong 2-3 giây.

2) Lặp lại thao tác trên cho bên còn lại. Hỉ mũi để loại bỏ chất nhầy.

Thận trọng khi sử dụng:

- Nếu không có sự cải thiện và các triệu chứng vẫn còn (nước nhầy đặc, có màu) hoặc nếu tình trạng nặng hơn, nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sử dụng trước ngày hết hạn trên chai

- Chai có áp suất, nên để tránh xa ánh nắng mặt trời.

- Không được bảo quản nhiệt độ cao hơn 50 độ C

- Không đập vỡ hoặc đốt ngay cả sau khi sử dụng xong

- Không được để trong tầm tay với của trẻ em

Liên hệ

Thêm vào giỏ hàng